Bảng giá vàng 9999, giá vàng hôm nay 1/8/2024, giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 24K mới nhất
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 1/8/2024: giá vàng 9999, vàng SJC, vàng 24K, 18K, 14K, 10K, DOJI, PNJ hôm nay bao nhiêu? Giá vàng hôm nay bao nhiêu tiền 1 chỉ?
Giá vàng thế giới hôm nay 1/8/2024
Giá vàng hôm nay ghi nhận sáng nay 1/8/2024 giao ngay đứng quanh ngưỡng 2.452,3 USD/ounce, tăng 31,3 USD/ounce so với đêm qua. Giá vàng giao tương lai tháng 12/2024 trên sàn Comex New York ở mức 2.498,2 USD/ounce.
Giá vàng thế giới tiếp tục phục hồi sau khi lao dốc mạnh vào tuần trước. Đúng như nhận định của nhiều chuyên gia, giá vàng giảm là cơ hội mua của nhà đầu tư, qua đó khiến vàng nhanh chóng quay đầu đi lên.
Giá vàng thế giới đêm 31/7 cao hơn khoảng 17,4% (358 USD/ounce) so với cuối năm 2023. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng ở mức 75 triệu đồng/lượng, đã bao gồm thuế và phí, thấp hơn khoảng 4 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều phiên 31/7.
Vàng trên thị trường quốc tế tăng vọt thêm khoảng 30 USD so với cùng thời điểm phiên liền trước, lên trên ngưỡng 2.420 USD/ounce trong bối cảnh đồng USD quay đầu giảm khá nhanh sau khi Mỹ công bố số liệu việc làm khá thất vọng.
Theo đó, trong tháng 7 số việc làm được tạo ra tại Mỹ là 122.000 công việc, thấp hơn so với mức dự báo 147.000.
Giới chuyên gia dự báo, giá vàng sẽ được tiếp thêm động lực trong thời gian tới bởi các động thái nới lỏng chính sách tiền tệ vào cuối quý III của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) ngày càng được cơ quan này hé lộ.
Theo báo cáo công bố, GDP quý II của Mỹ đã vượt qua kỳ vọng của giới chuyên gia với mức tăng 2,8%. Con số này cao hơn nhiều so với mức dự đoán 2% của các nhà kinh tế, cho thấy khả năng phục hồi của nền kinh tế dù lãi suất vẫn ở mức cao nhất trong 23 năm.
Những báo cáo đáng khích lệ thúc đẩy kỳ vọng về động thái tiếp theo của Fed. Khả năng cắt giảm lãi suất tại cuộc họp chính sách tuần tới vẫn ở mức thấp là 4,7%, nhưng tâm lý thị trường đã thay đổi đáng kể đối với cuộc họp vào tháng 9.
Các nhà phân tích tại TD Securities cho biết, cuộc họp sắp tới sẽ tiết lộ những thông tin về thiết lập chu kỳ nới lỏng lãi suất. Mặc dù lãnh đạo Fed có khả năng không cam kết hoàn toàn về việc cắt giảm lãi suất vào tháng 9, nhưng sẽ ám chỉ rằng Fed sắp đạt được điều đó.
Cùng với lạm phát hạ nhiệt, các nhà kinh tế dự đoán, đà tăng chậm lại trên thị trường lao động sẽ thúc đẩy Fed nới lỏng lãi suất trước khi kết thúc năm. Công cụ FedWatch của CME cho rằng, khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 9 là 100%.
Trước đó, thị trường phản ánh 100% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất lần đầu trong tháng 9. Giờ đây, tỷ lệ này vẫn thế. Điều quan trọng mà giới đầu tư theo dõi sát sao là quan điểm của Fed về tốc độ cắt giảm lãi suất trong khoảng thời gian còn lại của năm. Fed sẽ cắt giảm 1 hay 2 lần và mỗi lần sẽ cắt giảm bao nhiêu, 25 điểm phần trăm hay 50 điểm.
Với những tín hiệu kinh tế xấu hơn, nhiều khả năng Fed sẽ phải tính tới phương án đẩy nhanh quá trình cắt giảm lãi suất.
Dù vậy, có thể sau đợt giảm lãi suất vào tháng 9, Fed sẽ chờ đợi để xem xét kỹ hơn về sức khỏe nền kinh tế Mỹ. Bên cạnh đó, thế giới cũng đang theo dõi cuộc chạy đua vào Nhà Trắng của 2 ứng cử viên tổng thống. Cuộc bầu cử sẽ diễn ra trong tháng 11.
Gần đây, một số dự báo cho rằng, bất cứ ứng cử viên nào, ông Donald Trump hay bà Kamala Harris trở thành tổng thống Mỹ, chủ Nhà Trắng cũng sẽ đẩy mạnh bơm tiền để hỗ trợ nền kinh tế. Vàng sẽ được hưởng lợi từ động thái này.
Giá vàng hôm nay 1/8/2024 bao nhiêu tiền 1 lượng?
Giá vàng 9999 tại SJC TP.HCM là 77,00 triệu đồng/lượng (mua vào) – 79,00 triệu đồng/lượng (bán ra). SJC Hà Nội niêm yết ở mức 77,00 triệu đồng/lượng (mua vào) và 79,00 triệu đồng/lượng (bán ra).
Giá vàng DOJI niêm yết ở mức 77,00 triệu đồng/lượng (mua vào) và 79,00 triệu đồng/lượng (bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 77,00 - 79,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng trong nước hôm nay 1/8/2024
Giá vàng trong nước đang niêm yết cụ thể như sau:
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn SJC, vàng SJC đang là 77,00 triệu đồng/lượng mua vào và 79 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng DOJI được niêm yết ở mức 77,00 triệu đồng/lượng mua vào và 79,00 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng Vietinbank Gold đang niêm yết ở mức 77,00 triệu đồng/lượng mua vào và 79,00 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 78,00 – 79,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng PNJ được niêm yết ở mức 77,00 triệu đồng/lượng mua vào và 79,00 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 77,00 - 79,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Giá vàng Nhẫn ép vỉ Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá 2 chiều 7,643 – 7,763 triệu đồng/chỉ.
Giá vàng SJC tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 77,00 – 79,00 triệu đồng/chỉ (mua vào – bán ra). Giá vàng Nhẫn ép vỉ Kim Gia Bảo của Bảo Tín Mạnh Hải niêm yết giá hai chiều là 7,648 – 7,763 triệu đồng/chỉ bán ra.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K ngày 1/8/2024:
Ngày 1/8/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 77,00 | 79,00 | - | |
Tập đoàn DOJI | 77,00 | 79,00 | - | - |
Mi Hồng | 78,00 | 79,00 | - | |
PNJ | 77,00 | 79,00 | - | - |
Vietinbank Gold | 77,00 | 79,00 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 77,00 | 79,00 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 77,00 | 79,00 | -1800 | -500 |
DOJI | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 77,800 | 79,800 |
AVPL/SJC HCM | 77,800 | 79,800 |
AVPL/SJC ĐN | 77,800 | 79,800 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 76,300 | 76,600 |
Nguyên liêu 999 - HN | 76,200 | 76,500 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 77,800 | 79,800 |
PNJ | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 76.400 | 77.650 |
TPHCM - SJC | 77.800 | 79.800 |
Hà Nội - PNJ | 76.400 | 77.650 |
Hà Nội - SJC | 77.800 | 79.800 |
Đà Nẵng - PNJ | 76.400 | 77.650 |
Đà Nẵng - SJC | 77.800 | 79.800 |
Miền Tây - PNJ | 76.400 | 77.650 |
Miền Tây - SJC | 77.800 | 79.800 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 76.400 | 77.650 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 77.800 | 79.800 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 76.400 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 77.800 | 79.800 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 76.400 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 76.200 | 77.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 76.120 | 76.920 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 75.330 | 76.330 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 70.130 | 70.630 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 56.500 | 57.900 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 51.110 | 52.510 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 48.800 | 50.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 45.720 | 47.120 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 43.800 | 45.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 30.780 | 32.180 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 27.630 | 29.030 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 24.160 | 25.560 |