Bảng giá vàng 9999, giá vàng hôm nay 2/7/2024, giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 24K mới nhất
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 2/7/2024: giá vàng 9999, vàng SJC, vàng 24K, 18K, 14K, 10K, DOJI, PNJ hôm nay bao nhiêu? Giá vàng hôm nay bao nhiêu tiền 1 chỉ?
Giá vàng thế giới hôm nay 1/7/2024
Giá vàng hôm nay ghi nhận sáng nay 1/7/2024 ổn định với vàng giao ngay tăng 3,5 USD lên 2.332,6 USD/ounce. Vàng tương lai giao dịch lần cuối ở mức 2.341,9 USD/ounce, tăng 2,3 USD so với rạng sáng qua.
Giá vàng thế giới đã tiếp tục đà giảm trong phiên giao dịch ngày 2/7, chịu áp lực từ việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) dự kiến sẽ tăng lãi suất thêm 0,25% vào cuối tháng 7.
Bước vào tuần giao dịch đầu tiên của tháng 7, thị trường vàng thế giới ổn định khi giới đầu tư tỏ ra thận trọng trước các dữ liệu kinh tế quan trọng, được kỳ vọng sẽ làm sáng tỏ lộ trình cắt giảm lãi suất tiềm năng của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
Báo cáo mới đây cho thấy, hoạt động sản xuất của Mỹ đã ghi nhận tháng giảm thứ 3 liên tiếp và chỉ số giá sản xuất đã giảm xuống mức thấp nhất trong 6 tháng trong bối cảnh nhu cầu hàng hóa yếu cho thấy lạm phát có thể tiếp tục giảm. Các dữ liệu đang giúp củng cố khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất trong năm nay. Thị trường hiện đang kỳ vọng 63% khả năng Fed bắt đầu chu kỳ cắt giảm lãi suất vào tháng 9 và sẽ tiến hành thêm 1 đợt cắt giảm nữa vào tháng 12.
Hiện tại, thị trường đang chờ đợi phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell, biên bản cuộc họp chính sách mới nhất của Fed sẽ được công bố vào thứ Tư và dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ sẽ được công bố vào thứ Sáu.
Khảo sát vàng hàng tuần mới nhất của Kitco News cho thấy hầu hết chuyên gia có quan điểm trung lập về giá vàng.
Alex Kuptsikevich, nhà phân tích thị trường cấp cao tại FxPro, tỏ ra bi quan khi giá vàng giảm xuống dưới đường trung bình động 50 ngày. Thị trường đang ít thông tin hỗ trợ kim loại quý. Kinh tế Mỹ tăng trưởng chậm lại, lạm phát yếu và Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) ít ôn hòa hơn. Những điều này tác động tới nhu cầu giảm của vàng, có thể dẫn tới đợt bán tháo trên diện rộng.
Trong khi đó, Christopher Vecchio, Trưởng phòng Chiến lược tương lai và ngoại hối tại Tastylive, giữ thái độ trung lập về vàng. Ông cho biết nếu đang nắm giữ vàng, không có lý do gì để bán vì giá vẫn ở mức trên 2.200 USD/ounce.
Kevin Grady, Chủ tịch của Phoenix Futures and Options cho rằng thị trường có thể ít giao dịch, đồng nghĩa với nguy cơ biến động lớn. Grady nói, những diễn biến địa chính trị như leo thang ở Ukraine hay Trung Đông có thể làm gián đoạn thị trường.
Một số thông tin kinh tế đáng chú ý tác động tới thị trường trong tuần này là chỉ số quản lý mua hàng (PMI) sản xuất ISM của Mỹ, báo cáo CPI nhanh của khu vực đồng tiền chung châu Âu,...
Kết quả khảo sát vàng của Kitco News với 12 nhà phân tích, 4 chuyên gia, chiếm 33%, dự báo giá vàng tăng, 2 nhà phân tích dự đoán giảm. 6 chuyên gia còn lại chọn đi ngang.
Chris Gaffney, chuyên gia của Ngân hàng EverBank nhận định, giá vàng vẫn đang giao dịch trong một vùng tương đối hẹp và có thể sẽ giữ phạm vi này cho tới khi Fed xác nhận sắp cắt giảm lãi suất.
Nhiều nhà phân tích cho rằng, giá vàng sẽ khó bứt phá trong ngắn hạn khỏi ngưỡng 2.350 USD/ounce, nhưng xu hướng tăng dài hạn sẽ duy trì chừng nào vàng còn giữ được trên 2.300 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 1/7/2024 bao nhiêu tiền 1 lượng?
Giá vàng 9999 tại SJC TP.HCM là 74,98 triệu đồng/lượng (mua vào) – 76,98 triệu đồng/lượng (bán ra). SJC Hà Nội niêm yết ở mức 74,98 triệu đồng/lượng (mua vào) và 76,98 triệu đồng/lượng (bán ra).
Giá vàng DOJI niêm yết ở mức 74,98 triệu đồng/lượng (mua vào) và 76,98 triệu đồng/lượng (bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 75,5 - 76,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng trong nước hôm nay 1/7/2024
Giá vàng trong nước đang niêm yết cụ thể như sau:
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn SJC, vàng SJC đang là 74,98 triệu đồng/lượng mua vào và 76,98 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng DOJI được niêm yết ở mức 74,98 triệu đồng/lượng mua vào và 76,98 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng Vietinbank Gold đang niêm yết ở mức 74,98 triệu đồng/lượng mua vào và 76,98 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 76 – 76,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng PNJ được niêm yết ở mức 74,98 triệu đồng/lượng mua vào và 76,98 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 75,5 - 76,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Giá vàng Nhẫn ép vỉ Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá 2 chiều 7,488 – 7,618 triệu đồng/chỉ.
Giá vàng SJC tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 76 – 76,98 triệu đồng/chỉ (mua vào – bán ra). Giá vàng Nhẫn ép vỉ Kim Gia Bảo của Bảo Tín Mạnh Hải niêm yết giá hai chiều là 7,493 – 7,618 triệu đồng/chỉ bán ra.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K ngày 1/7/2024:
Ngày 2/7/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 74,98 | 76,98 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 74,98 | 76,98 | - | - |
Mi Hồng | 76,00 | 76,98 | - | - |
PNJ | 74,98 | 76,98 | - | - |
Vietinbank Gold | 74,98 | 76,98 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 75,50 | 76,98 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 76,00 | 76,98 | - | - |
DOJI | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 74,980 | 76,980 |
AVPL/SJC HCM | 74,980 | 76,980 |
AVPL/SJC ĐN | 74,980 | 76,980 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 74,350 | 74,900 |
Nguyên liêu 999 - HN | 74,250 | 74,800 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 74,980 | 76,980 |
PNJ | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 73.950 | 75.600 |
TPHCM - SJC | 74.980 | 76.980 |
Hà Nội - PNJ | 73.950 | 75.600 |
Hà Nội - SJC | 74.980 | 76.980 |
Đà Nẵng - PNJ | 73.950 | 75.600 |
Đà Nẵng - SJC | 74.980 | 76.980 |
Miền Tây - PNJ | 73.950 | 75.600 |
Miền Tây - SJC | 74.980 | 76.980 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 73.950 | 75.600 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 74.980 | 76.980 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 73.950 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 74.980 | 76.980 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn PNJ (24K) | 73.950 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K | 73.900 | 74.700 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K | 54.780 | 56.180 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K | 42.450 | 43.850 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K | 29.830 | 31.230 |