Bảng giá vàng 9999, giá vàng hôm nay 16/9/2024, giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 24K mới nhất
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 16/9/2024: giá vàng 9999, vàng SJC, vàng 24K, 18K, 14K, 10K, DOJI, PNJ hôm nay bao nhiêu? Giá vàng hôm nay bao nhiêu tiền 1 chỉ?
Giá vàng thế giới hôm nay 16/9/2024
Giá vàng hôm nay ghi nhận sáng nay 16/9/2024 giao ngay ở mức 2.581,8 USD/ounce, tăng 4,8 USD/ounce so với chốt tuần qua. Giá vàng giao tương lai tháng 12/2024 trên sàn Comex New York ở mức 2.608 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đang đứng ở mức cao nhất lịch sử và được các chuyên gia dự báo còn tăng khi dự báo chính sách lãi suất của Cục dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ đảo chiều trong cuộc họp vào giữa tuần này.
Hiện Fed đã giữ lãi suất điều hành đồng USD ở mức 5,25-5,5% cao nhất trong hai thập kỷ qua. Bất chấp lãi suất cao, nhưng tăng trưởng kinh tế Mỹ vẫn ổn định, với mức tăng 3% trong quý 2 mới được báo cáo đầu tháng 9. Thị trơờng lao động việc làm tháng 8 tốt hơn dự báo. Niềm tin của người tiêu dùng trong tháng 8 tại Mỹ cũng tăng.
Chuyên gia nhận định, dù chỉ số giá tiêu dùng CPI tại Mỹ tháng 8 giảm xuống 2,5%, đã giảm xuống thấp hơn mức dự báo, nhưng chỉ số CPI lõi (sau khi đã trừ thực phẩm và xăng dầu) lại chỉ đi ngang tháng trước là tăng 3,1% so với cùng kỳ.
Ngân hàng Trung ương Mỹ giữ nguyên lãi suất cho vay chủ chốt ở mức cao nhất trong hai thập kỷ, từ 5,25-5,5% trong suốt 14 tháng qua.
Những thông tin này có thể khiến Fed có thể cắt giảm 0,25% lãi suất trong cuộc họp tuần này. Nhưng vẫn có chuyên gia nhận định, có thể Fed chưa chắc đã giảm lãi suất. Bởi Fed luôn thận trọng khi mà lạm phát chưa đạt mức kỳ vọng.
Giá vàng trong nước, vàng nhẫn được dự báo sẽ tăng theo xu hướng thế giới trong tuần này khi mà thị trường vẫn đang khan hàng. Trong khi hàng ngày nhu cầu mua sắm làm quà tặng mùa cưới đang tăng.
Các chuyên gia đánh giá, thị trường lao động hạ nhiệt và nền kinh tế Mỹ tiếp tục tăng trưởng, các nhà hoạch định chính sách quyết định đã đến lúc phải cắt giảm lãi suất. Thị trường đang định giá 55% khả năng lãi suất tại Mỹ sẽ giảm 25 điểm cơ bản và 45% khả năng lãi suất sẽ giảm 50 điểm cơ bản trong vài ngày tới.
Không chỉ Fed, Ngân hàng Anh và Ngân hàng Nhật Bản cũng sẽ công bố quyết định về chính sách tiền tệ trong tuần này.
Theo các chuyên gia, Fed dự kiến sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất vào tuần tới, đó là bằng chứng cho thấy USD đang suy yếu, điều này tác động tích cực đến giá vàng.
Theo Khảo sát Dự trữ Vàng của Ngân hàng Trung ương năm 2024 do Hội đồng Vàng Thế giới thực hiện, 29% số người được hỏi có kế hoạch tăng lượng vàng nắm giữ trong vòng 12 tháng tới, tỷ lệ cao nhất kể từ khi cuộc khảo sát bắt đầu vào năm 2018.
Cuộc khảo sát vàng hàng tuần mới nhất của Kitco News cho thấy, các chuyên gia trong ngành và nhà đầu tư bán lẻ lạc quan về tiềm năng tăng giá của vàng.
Theo kết quả khảo sát của Kitco News, 62% các chuyên gia phân tích từ Phố Wall dự báo giá vàng tăng, 23% nhận định giá vàng giảm và 15% cho rằng giá vàng đi ngang. Còn khảo sát trực tuyến cho thấy, 57% ý kiến chọn giá vàng tăng, 25% nghiêng về giá vàng giảm, còn lại là đi ngang.
Marc Chandler, Tổng giám đốc tại Bannockburn Global Forex, nhận định giá vàng đang đạt mức cao kỷ lục mới, được hỗ trợ bởi lãi suất và giá USD giảm. Đà tăng giá của vàng được thúc đẩy bởi chính sách nới lỏng tiền tệ của các ngân hàng trung ương lớn và cuộc đua bầu cử tổng thống Mỹ đang đến gần.
Giới phân tích cho rằng vùng giá tiếp theo của vàng có thể lên tới 2.600 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 16/9/2024 bao nhiêu tiền 1 lượng?
Giá vàng 9999 tại SJC TP.HCM là 78,5 triệu đồng/lượng (mua vào) – 81,0 triệu đồng/lượng (bán ra). SJC Hà Nội niêm yết ở mức 78,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 81,0 triệu đồng/lượng (bán ra).
Giá vàng DOJI niêm yết ở mức 78,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 81,0 triệu đồng/lượng (bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 78,5 - 81,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng trong nước hôm nay 16/9/2024
Giá vàng trong nước đang niêm yết cụ thể như sau:
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn SJC, vàng SJC đang là 78,5 triệu đồng/lượng mua vào và 80,5 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng DOJI được niêm yết ở mức 78,5 triệu đồng/lượng mua vào và 80,5 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng Vietinbank Gold đang niêm yết ở mức 78,5 triệu đồng/lượng mua vào và 80,5 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 79,0 – 80,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng PNJ được niêm yết ở mức 78,5 triệu đồng/lượng mua vào và 80,5 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 78,5 - 80,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Giá vàng Nhẫn ép vỉ Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá 2 chiều 7,798 – 7,918 triệu đồng/chỉ.
Giá vàng SJC tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 78,5 – 80,5 triệu đồng/chỉ (mua vào – bán ra). Giá vàng Nhẫn ép vỉ Kim Gia Bảo của Bảo Tín Mạnh Hải niêm yết giá hai chiều là 7,803 – 7,918 triệu đồng/chỉ bán ra.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K ngày 16/9/2024:
Ngày 12/9/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 78,5 | 80,5 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 78,5 | 80,5 | - | - |
Mi Hồng | 79 | 80,5 | - | - |
PNJ | 78,5 | 80,5 | - | - |
Vietinbank Gold | 78,5 | 80,5 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 78,5 | 80,5 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 78,5 | 80,5 | - | - |
DOJI | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 78,500 | 80,500 |
AVPL/SJC HCM | 78,500 | 80,500 |
AVPL/SJC ĐN | 78,500 | 80,500 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 77,950 | 78,150 |
Nguyên liêu 999 - HN | 77,850 | 78,050 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 78,500 | 80,500 |
PNJ | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 78.000 | 79.200 |
TPHCM - SJC | 78.500 | 80.500 |
Hà Nội - PNJ | 78.000 | 79.200 |
Hà Nội - SJC | 78.500 | 80.500 |
Đà Nẵng - PNJ | 78.000 | 79.200 |
Đà Nẵng - SJC | 78.500 | 80.500 |
Miền Tây - PNJ | 78.000 | 79.200 |
Miền Tây - SJC | 78.500 | 80.500 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 78.000 | 79.200 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 78.500 | 80.500 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 78.000 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 78.500 | 80.500 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 78.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 77.900 | 78.700 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 77.820 | 78.620 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 77.010 | 78.010 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 71.690 | 72.190 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 57.780 | 59.180 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 52.270 | 53.670 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 49.910 | 51.310 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 46.760 | 48.160 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 44.790 | 46.190 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 31.490 | 32.890 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 28.260 | 29.660 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 24.720 | 26.120 |
AJC | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 7,695 | 7,880 |
Trang sức 99.9 | 7,685 | 7,870 |
NL 99.99 | 7,700 | |
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình | 7,700 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 7,800 | 7,920 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 7,800 | 7,920 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 7,800 | 7,920 |
Miếng SJC Thái Bình | 7,850 | 8,050 |
Miếng SJC Nghệ An | 7,850 | 8,050 |
Miếng SJC Hà Nội | 7,850 | 8,050 |
SJC | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 78,500 | 80,500 |
SJC 5c | 78,500 | 80,520 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 78,500 | 80,530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 77,900 | 79,200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 77,900 | 79,300 |
Nữ Trang 99.99% | 77,800 | 78,800 |
Nữ Trang 99% | 76,020 | 78,020 |
Nữ Trang 68% | 51,239 | 53,739 |
Nữ Trang 41.7% | 30,513 | 33,013 |