Bảng giá vàng 9999, giá vàng hôm nay 24/6/2024, giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 24K mới nhất
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 24/6/2024: giá vàng 9999, vàng SJC, vàng 24K, 18K, 14K, 10K, DOJI, PNJ hôm nay bao nhiêu? Giá vàng hôm nay bao nhiêu tiền 1 chỉ?
Giá vàng thế giới hôm nay 24/6/2024
Giá vàng hôm nay ghi nhận sáng nay 24/6/2024 giao ngay đứng quanh ngưỡng 2.322,4 USD/ounce, tăng 2,4 USD/ounce so với kết tuần qua. Giá vàng giao tương lai tháng 8/2024 trên sàn Comex New York ở mức 2.333,8 USD/ounce.
giao ngay đứng quanh ngưỡng 2.322,4 USD/ounce, tăng 2,4 USD/ounce so với kết tuần qua. Giá vàng giao tương lai tháng 8/2024 trên sàn Comex New York ở mức 2.333,8 USD/ounce.
Giá vàng thế giới dự báo sẽ ổn định trong tuần này khi có ít dữ liệu quan trọng công bố vào giữa tuần.
Thông tin được thị trường chờ đợi nhất là báo cáo chỉ số chi tiêu tiêu dùng cá nhân cốt lõi (thước đo lạm phát ưa thích của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed)) dự kiến được công bố vào cuối tuần.
Sau một tuần đầy biến động, thị trường vàng thế giới dự báo sẽ ổn định trong tuần này khi có ít dữ liệu quan trọng công bố vào giữa tuần. Thông tin được thị trường chờ đợi nhất là báo cáo chỉ số chi tiêu tiêu dùng cá nhân cốt lõi (thước đo lạm phát ưa thích của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed)) dự kiến sẽ được công bố vào cuối tuần. Một số ý kiến cho rằng, báo cáo này dự kiến sẽ tạo ra biến động trên thị trường. Nếu dữ liệu yếu hơn có thể làm tăng khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất trong năm 2024 và kịch bản đó sẽ hỗ trợ cho kim loại màu vàng. Ngược lại, lạm phát “nóng” hơn dự kiến sẽ khiến vàng giảm sâu hơn.
Sau một tuần nhiều biến động, thị trường vàng thế giới được dự báo sẽ ổn định trong tuần này khi có ít dữ liệu quan trọng công bố vào giữa tuần. Điểm nổi bật trong lịch tin tức kinh tế tuần này là việc công bố báo cáo chỉ số giá PCE cốt lõi cho tháng 5, vì thị trường sẽ rất quan tâm xem liệu thước đo lạm phát ưa thích của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có cải thiện hơn nữa hay không, làm tăng khả năng cắt giảm lãi suất vào năm 2024.
Khảo sát vàng hàng tuần mới nhất của Kitco News cho thấy, các chuyên gia nhận định ít tích cực trong ngắn hạn, trong khi tâm lý bán lẻ lạc quan.
Daniel Pavilonis, nhà môi giới hàng hóa cao cấp tại RJO Futures, nhận định vàng dường như đang trong giai đoạn ảm đạm của mùa hè, nhưng vẫn còn có thể xảy ra nhiều biến động. USD vẫn ở mức cao, lãi suất tăng, có thể gây áp lực lên vàng.
Theo khảo sát dự trữ vàng của Ngân hàng Trung ương hằng năm mới đây của Hội đồng Vàng Thế giới, 57% ngân hàng trung ương của các nền kinh tế lớn dự báo tỷ trọng vàng trong dự trữ toàn cầu sẽ tăng trong năm năm tới. 23% các ngân hàng trung ương của các thị trường đang phát triển cho rằng, vai trò của đồng USD là đồng tiền dự trữ của thế giới sẽ giảm dần trong 5 năm tới.
Theo chuyên gia Neils Christensen của Kitco, việc các thị trường mới nổi đa dạng hóa tài sản dự trữ của mình khỏi đồng USD là điều không quá bất ngờ khi nhìn vào khoản nợ công khổng lồ tại Mỹ. Trong bối cảnh này, không có gì ngạc nhiên khi mọi người đều chuyển sang vàng.
Thị trường quan tâm tới một số tin tức kinh tế tác động tới vàng như báo cáo chỉ số giá PCE cốt lõi cho tháng 5, chỉ số niềm tin của người tiêu dùng tháng 6, doanh số bán nhà tháng 5,...
Theo kết quả khảo sát 14 nhà phân tích Phố Wall của Kitco News, 5 chuyên gia cho rằng vàng sẽ tăng, 5 chuyên gia đoán giảm và 4 chọn đi ngang.
Jim Wyckoff, nhà phân tích cấp cao của Kitco, cho biết mục tiêu tăng giá tiếp trong tháng 6 là 2.406,7 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 24/6/2024 bao nhiêu tiền 1 lượng?
Giá vàng 9999 tại SJC TP.HCM là 74,98 triệu đồng/lượng (mua vào) – 76,98 triệu đồng/lượng (bán ra). SJC Hà Nội niêm yết ở mức 74,98 triệu đồng/lượng (mua vào) và 76,98 triệu đồng/lượng (bán ra).
Giá vàng DOJI niêm yết ở mức 74,98 triệu đồng/lượng (mua vào) và 76,98 triệu đồng/lượng (bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 75,5 - 76,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng trong nước hôm nay 24/6/2024
Giá vàng trong nước đang niêm yết cụ thể như sau:
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn SJC, vàng SJC đang là 74,98 triệu đồng/lượng mua vào và 76,98 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng DOJI được niêm yết ở mức 74,98 triệu đồng/lượng mua vào và 76,98 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng Vietinbank Gold đang niêm yết ở mức 74,98 triệu đồng/lượng mua vào và 76,98 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 76 – 76,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng PNJ được niêm yết ở mức 74,98 triệu đồng/lượng mua vào và 76,98 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 75,5 - 76,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Giá vàng Nhẫn ép vỉ Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá 2 chiều 7,456 – 7,586 triệu đồng/chỉ.
Giá vàng SJC tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 76 – 76,98 triệu đồng/chỉ (mua vào – bán ra). Giá vàng Nhẫn ép vỉ Kim Gia Bảo của Bảo Tín Mạnh Hải niêm yết giá hai chiều là 7,461 – 7,586 triệu đồng/chỉ bán ra.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K ngày 24/6/2024:
Ngày 24/6/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 74,98 | 76,98 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 74,98 | 76,98 | - | - |
Mi Hồng | 76,00 | 76,98 | - | - |
PNJ | 74,98 | 76,98 | - | - |
Vietinbank Gold | 74,98 | 76,98 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 75,50 | 76,98 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 76,00 | 76,98 | - | - |
DOJI | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 74,980 | 76,980 |
AVPL/SJC HCM | 74,980 | 76,980 |
AVPL/SJC ĐN | 74,980 | 76,980 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 73,950 | 74,550 |
Nguyên liêu 999 - HN | 73,850 | 74,450 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 74,980 | 76,980 |
PNJ | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 73.950 | 75.600 |
TPHCM - SJC | 74.980 | 76.980 |
Hà Nội - PNJ | 73.950 | 75.600 |
Hà Nội - SJC | 74.980 | 76.980 |
Đà Nẵng - PNJ | 73.950 | 75.600 |
Đà Nẵng - SJC | 74.980 | 76.980 |
Miền Tây - PNJ | 73.950 | 75.600 |
Miền Tây - SJC | 74.980 | 76.980 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 73.950 | 75.600 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 74.980 | 76.980 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 73.950 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 74.980 | 76.980 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn PNJ (24K) | 73.950 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K | 73.900 | 74.700 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K | 54.780 | 56.180 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K | 42.450 | 43.850 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K | 29.830 | 31.230 |