Giá gas hôm nay 3/2: Giá khí đốt tự nhiên hồi nhẹ
Giá gas hôm nay 3/2/2023 quay đầu tăng hơn 2,5% do ảnh hưởng từ việc Fed tăng lãi suất.
Giá gas thế giới hôm nay 3/2
Ghi nhận lúc 8h30 sáng nay 3/2 (Giờ Việt Nam), giá gas hợp đồng tương lai đang giao dịch ở mức 2,464 USD/mmBTU giảm +0.002 USD/mmBTU tương đương tăng -0,08% so với đầu phiên.
Xuất khẩu khí đốt tự nhiên hóa lỏng (LNG) của Mỹ đã giảm 5% xuống còn 6,84 triệu tấn trong tháng 1 so với tháng trước do thời tiết lạnh thúc đẩy nhu cầu trong nước và do các nhà sản xuất gửi ít khí đốt hơn cho khách hàng châu Âu, dữ liệu của Refinitiv Eikon cho thấy vào ngày 1/2.
Theo nhà phân tích Ade Allen từ công ty tư vấn Rystad Energy, một đợt lạnh đột ngột tấn công Mỹ dự kiến sẽ tác động nhẹ đến cân bằng nguồn cung khí đốt trong những tuần tới, ngay cả trong bối cảnh các kịch bản giảm giá do nguồn cung khí khô khan hiếm.
Tổng cộng có 95 chuyến hàng chở LNG đã khởi hành vào tháng trước từ các cảng của Mỹ chủ yếu đến các khách hàng ở châu Âu, nơi nhận được 68% lượng hàng xuất khẩu. Châu Á chiếm 23% tổng số, theo dữ liệu.
Trong tháng 12, xuất khẩu LNG của Mỹ đã tăng lên 7,22 triệu tấn do các nhà sản xuất nỗ lực cung cấp càng nhiều càng tốt cho châu Âu. Khách hàng ở đó chiếm 79% tổng xuất khẩu trong tháng đó.
Nhiều khí đốt có sẵn cho khách hàng trong nước đã góp phần làm giảm giá khí đốt. Khí đốt tương lai của Mỹ được giao dịch vào ngày 1/2 tại địa điểm giao hàng của Henry Hub ở mức thấp nhất trong 21 tháng là 2,52 USD/mmBTU.
Allen cho biết trong một lưu ý cho khách hàng trong tuần này: "Ngay cả với dự báo gần đây về một đợt lạnh vào đầu tháng 2, chúng tôi dự đoán giá của Henry Hub sẽ gặp khó khăn trong việc tìm kiếm động lực tăng giá.
Việc trì hoãn khởi động lại nhà máy LNG lớn thứ hai của Mỹ, Freeport LNG, sau một vụ hỏa hoạn cũng đã tạo ra những hạn chế đối với việc xuất khẩu khí siêu lạnh kể từ giữa năm 2022.
Freeport LNG hôm 31/1, đã yêu cầu các cơ quan quản lý Mỹ chấp thuận cung cấp khí đốt tự nhiên cho một trong ba đơn vị không hoạt động tại nhà máy ở Texas, một cột mốc quan trọng trong nỗ lực khôi phục sản xuất sau bảy tháng ngừng hoạt động.
Các quan chức liên bang đã cấm nhà sản xuất tiếp tục sản xuất cho đến khi họ có thể hoàn thành đánh giá an toàn toàn diện.
Theo Allen và các nhà phân tích khác tin rằng có thể mất vài tháng trước khi ba tổ máy của Freeport LNG đi vào sản xuất đầy đủ. Sau khi cơ sở khởi động lại, sẽ không có địa điểm xuất khẩu LNG mới nào khác đi vào hoạt động trong năm nay, điều này đã không xảy ra kể từ năm 2016.
Công ty tư vấn RBN Energy cho biết: "Sau một trong những thị trường khí đốt thắt chặt nhất trong thập kỷ qua vào năm 2022, giai đoạn này được thiết lập cho một trong những thị trường dư cung nhất mà chúng tôi từng thấy trong nhiều năm".
Giá gas trong nước hôm nay
Từ ngày 1/2, giá gas bán lẻ sẽ tăng 5.250 đồng/kg (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng). Theo đó, mỗi bình gas loại 12 kg đến tay người tiêu dùng tăng trung bình 63.000 - 64.000 đồng, loại 45 kg tăng 235.000 - 236.000 đồng/bình, tùy thương hiệu.
Cụ thể, với thương hiệu City Petro, từ ngày 2/2, các sản phẩm gas bán lẻ của doanh nghiệp này sẽ tăng 5.250 đồng/kg. Bình gas loại 12kg của City Petro sẽ tăng 63.000 đồng/bình và loại bình gas 45kg sẽ tăng đến 236.000 đồng/bình.
Công ty Saigon Petro thông báo từ ngày 2/2, giá gas của hãng tăng 62.000đồng bình 12kg. Giá bán lẻ đến tay người tiêu dùng ở mức 477.000 đồng/bình 12kg.
Tương tự, Petrolimex Gas Sài Gòn cũng thông báo tăng 63.000 đồng/bình 12kg, giá bán lẻ đến người tiêu dùng khu vực TP. Hồ Chí Min là 486.000 đồng/bình 12 kg.
Hiện, nguồn gas trong nước đang nhập khẩu khoảng 60% nên giá gas bị chi phối và ảnh hưởng bởi giá gas thế giới và tỷ giá. Trong khi đó, giá gas thế giới tháng 2/2023 chốt ở mức 790 USD/tấn, tăng 192,5 USD/tấn so với tháng 1, từ đó đẩy giá gas bán lẻ tháng 2/2023 tăng mạnh.
Như vậy, sau lần giảm vào đầu tháng 2/2023, giá gas đã quay đầu bật tăng mạnh. Tính từ đầu năm đến nay, giá gas đã có 1 lần tăng và 1 lần giảm. Hiện, giá loại nhiên liệu này đã lên mức tương đương thời điểm hồi tháng 3 - 4/2022.
BẢNG GIÁ GAS BÁN LẺ THÁNG 2/2023 | |||
STT | Tên hãng | Loại | Giá bán lẻ (đồng) |
1 | Saigon Petro | 12kg (Màu xám) | 477 |
2 | Gia Đình | 12kg (Màu vàng) | 473 |
3 | ELF | 12,5kg (Màu đỏ) | 530.5 |
4 | PetroVietnam | 12kg (Màu xám) | 454.5 |
5 | Gas Thủ Đức | 12kg (Màu xanh) | 454.5 |
6 | Miss gas | 12kg (chống cháy nổ) | 532.5 |
7 | Gia Đình | 45kg (Màu xám) | 1.366.585 |
8 | Gas Thủ Đức | 45kg (Màu xám) | 1.366.585 |
9 | Petrovietnam | 45kg (Màu hồng) | 1.366.585 |
10 | Saigon Petro | 45kg (Màu xám) | 1.366.585 |