Giá lúa gạo hôm nay 23/3: Cập nhật giá lúa, giá gạo mới nhất hôm nay
Cập nhật giá lúa gạo hôm nay 23/3/2023 mới nhất các giống lúa OM 18, IR 50404,....Giá lúa gạo hôm nay tiếp tục ghi nhận sự tăng giá ở các giống lúa, giá gạo duy trì mức ổn định.
Giá lúa gạo hôm nay 23/3/2023 cập nhật mới nhất trong ngày cho thấy các giống lúa OM 18, IR 50404, lúa Đài thơm 8 có điều chỉnh tăng giá, chênh lệch dao động từ 50-100 đồng/kg.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 23/3/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | kg | 6.700 – 6.800 | - |
OM 18 | Kg | 6.600 – 6.800 | - |
Nàng hoa 9 | Kg | 6.800 – 7.000 | - |
IR 504 | Kg | 6.200 – 6.300 | - |
OM 5451 | Kg | 6.400 – 6.600 | - |
Nếp An Giang (tươi) | Kg | 5.900 - 6.300 | - |
Nếp Long An (tươi) | Kg | 6.700 - 6.800 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 8.400 - 8.500 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.100 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 10.100 | - |
Tấm khô IR 504 | kg | 9.000 | - |
Cám khô IR 504 | kg | 7.700 | - |
Giá lúa gạo hôm nay 23/3 tại Đồng bằng sông Cửu Long nhìn chung không có biến động mạnh. Nhiều địa phương bước vào cao điểm thu hoạch lúa Đông Xuân, giao dịch lúa mới sôi động.
Hiện giá gạo nguyên liệu, thành phẩm ở mức 9.150 đồng/kg; gạo thành phẩm 10.100 đồng/kg. Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm duy trì ổn định. Hiện giá cám khô ở mức 7.700 đồng/kg, giá tấm ở mức 9.000 đồng/kg.
Với mặt hàng lúa, giá ổn định. Tại An Giang, lúa Đài thơm 8 đang được thương lái thu mua tại ruộng ở mức 6.700 – 6.800 đồng/kg; nếp tươi Long An 6.600 – 6.800 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 6.600 – 6.800 đồng/kg; lúa OM 5451 6.400 – 6.600 đồng/kg; nàng hoa 9 6.800 – 7.100 đồng/kg; nếp khô Long An 9.000 – 9.200 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.400 – 8.600 đồng/kg; lúa IR 504 ở mức 6.400 – 6.600 đồng/kg; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg.
Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo về nhiều, giá gạo ít biến động. Giao dịch lúa sôi động, nguồn lúa về nhiều, tấp ập, giá lúa ổn định. Nhà máy và thương lái hỏi mua lai rai, lúa Japonica cắt trong tháng 4, trả giá thấp. Nhu cầu mua gạo Japonica nhà máy chưa bán xa ngày.
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay không có biến động. Hiện giá gạo 5% tấm đang ở mức 448 USD/tấn; gạo 25% tấm duy trì ở mức 428 USD/tấn.
Mặc dù tình hình thế giới dự báo khá khó khăn, các doannh nghiệp gạo Việt Nam cho biết, đến cuối quý 1/2023, xuất khẩu gạo của Việt Nam sẽ khởi sắc trở lại khi nguồn cung của thị trường dồi dào. Trong khi đó, Thái Lan - đối thủ cạnh tranh của Việt Nam đang chịu sức ép về giá khi đồng baht tăng làm giảm lợi nhuận của các nhà phân phối ở nước ngoài. Do đó, nhiều đối tác có thể tìm nguồn hàng mới từ Việt Nam để tối ưu lợi nhuận. Hiện, gạo Việt có nhiều lợi thế về chất lượng và giá ở thị trường Mỹ, EU và Trung Quốc.
Giá lúa gạo trong nước ngày 23/3
Giá lúa gạo hôm nay 23/3 tại Đồng bằng sông Cửu Long nhìn chung không có biến động mạnh. Nhiều địa phương bước vào cao điểm thu hoạch lúa Đông Xuân, giao dịch lúa mới sôi động.
Hiện giá gạo nguyên liệu, thành phẩm ở mức 9.150 đồng/kg; gạo thành phẩm 10.100 đồng/kg. Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm duy trì ổn định. Hiện giá cám khô ở mức 7.700 đồng/kg, giá tấm ở mức 9.000 đồng/kg.
Với mặt hàng lúa, giá ổn định. Tại An Giang, lúa Đài thơm 8 đang được thương lái thu mua tại ruộng ở mức 6.700 – 6.800 đồng/kg; nếp tươi Long An 6.600 – 6.800 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 6.600 – 6.800 đồng/kg; lúa OM 5451 6.400 – 6.600 đồng/kg; nàng hoa 9 6.800 – 7.100 đồng/kg; nếp khô Long An 9.000 – 9.200 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.400 – 8.600 đồng/kg; lúa IR 504 ở mức 6.400 – 6.600 đồng/kg; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg.
Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo về nhiều, giá gạo ít biến động. Giao dịch lúa sôi động, nguồn lúa về nhiều, tấp ập, giá lúa ổn định. Nhà máy và thương lái hỏi mua lai rai, lúa Japonica cắt trong tháng 4, trả giá thấp. Nhu cầu mua gạo Japonica nhà máy chưa bán xa ngày.
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Giá lúa gạo thế giới ngày 23/3
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay không có biến động. Hiện giá gạo 5% tấm đang ở mức 448 USD/tấn; gạo 25% tấm duy trì ở mức 428 USD/tấn.
Mặc dù tình hình thế giới dự báo khá khó khăn, các doannh nghiệp gạo Việt Nam cho biết, đến cuối quý 1/2023, xuất khẩu gạo của Việt Nam sẽ khởi sắc trở lại khi nguồn cung của thị trường dồi dào. Trong khi đó, Thái Lan - đối thủ cạnh tranh của Việt Nam đang chịu sức ép về giá khi đồng baht tăng làm giảm lợi nhuận của các nhà phân phối ở nước ngoài. Do đó, nhiều đối tác có thể tìm nguồn hàng mới từ Việt Nam để tối ưu lợi nhuận. Hiện, gạo Việt có nhiều lợi thế về chất lượng và giá ở thị trường Mỹ, EU và Trung Quốc.
Giá gạo hôm nay 23/3
Giống gạo Giá bán tại chợ (Đơn vị: VNĐ/kg) Tăng/giảm so với ngày hôm qua (Đơn vị VNĐ/kg) Tăng/giảm so với ngày 20/3/2023 (Đơn vị VNĐ/kg)
Nếp ruột | 14.000 - 15.000 | 0 | 0 |
Gạo thường | 11.500 - 12.500 | 0 | 0 |
Gạo Nàng Nhen | 22.000 | 0 | 0 |
Gạo thơm thái hạt dài | 18.000 - 19.000 | 0 | 0 |
Gạo thơm Jasmine | 14.000 - 15.000 | 0 | 0 |
Gạo Hương Lài | 19.000 | 0 | 0 |
Gạo trắng thông dụng | 14.500 | 0 | 0 |
Gạo Nàng Hoa | 18.500 | 0 | 0 |
Gạo Sóc thường | 15.000 | 0 | 0 |
Gạo Sóc Thái | 18.000 | 0 | 0 |
Gạo thơm Đài Loan | 20.000 | 0 | 0 |
Gạo Nhật | 22.000 | 0 | 0 |
Cám | 7.000 - 8.000 | 0 | 0 |
Giá gạo hôm nay 23/3 theo những ghi nhận mới nhất cho thấy vẫn duy trì đà đi ngang, cụ thể:
- Gạo thơm Jasmine: 14.000 - 15.000 đồng/kg
- Gạo Nàng Nhen: 22.000 đồng/kg
- Gạo trắng thông dụng: 14.500 đồng/kg
- Gạo Sóc thường: 15.000 đồng/kg
- Gạo Nàng Hoa: 18.500 đồng/kg
- Giá gạo thường: 11.500 - 12.500 đồng/kg
- Gạo thơm thái hạt dài: 18.000 - 19.000 đồng/kg
- Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
Giá lúa hôm nay 23/3
- Lúa IR 50404 5.900 - 6.050 +50 +50
- Lúa Đài thơm 8 6.400 - 6.600
- Lúa OM 5451 6.100 - 6.300
- Lúa OM 18 6.400 - 6.500
- Lúa Nàng Hoa 9 6.100 - 6.200
- Lúa Nhật 7.800 - 8.000
- Lúa Nàng Nhen (khô) 13.000
- Nếp An Giang (tươi) 6.200 - 6.500
- Nếp Long An (tươi) 6.650 - 7.000
Hôm nay, theo thông tin từ cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa hôm nay ghi nhận có sự tăng giá ở vài giống lúa, cụ thể:
- Giá lúa IR 50404: 5.900 - 6.000 đồng/kg
- Giá lúa Đài thơm 8: 6.300 - 6.500 đồng/kg
- Giá lúa OM 5451: 6.100 - 6.300 đồng/kg tăng 100 đồng/kg
- Giá lúa OM 18: 6.300 - 6.500 đồng/kg tăng 100 đồng/kg
- Giá lúa Nhật: 7.800 - 8.000 đồng/kg
- Giá lúa Nàng Hoa 9: 6.100 - 6.200 đồng/kg