Bảng giá vàng 9999, giá vàng hôm nay 15/3, giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 24K mới nhất
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 15/3/2023: giá vàng 9999, vàng SJC, vàng 24K, 18K, 14K, 10K, DOJI, PNJ hôm nay bao nhiêu? Giá vàng hôm nay bao nhiêu tiền 1 chỉ?
Giá vàng thế giới hôm nay 15/3
Giá vàng hôm nay ghi nhận vào 8h00 sáng nay 15/3, giá vàng giao ngay giảm 0,01 USD ở mức 1.904,02 USD/ounce tăng 0.01% so với đầu phiên.
Giá vàng thế giới tăng vọt lên mức cao nhất trong 5 tuần khi thị trường Mỹ phản ứng với tình trạng hỗn loạn ngân hàng ngày càng gia tăng sau sự sụp đổ của Ngân hàng Thung lũng Silicon và Ngân hàng Signature.
Thị trường kim loại quý cũng thở phào nhẹ nhõm sau báo cáo được công bố cho thấy lạm phát của Mỹ không nóng hơn dự kiến trong bối cảnh bất ổn tài chính hiện tại.
Báo cáo chỉ số giá tiêu dùng tháng 2 cho thấy mức tăng 6% so với cùng kỳ năm ngoái, giảm so với mức tăng 6,4% được ghi nhận trong tháng 1. Chỉ số CPI cốt lõi tăng 5,5%. Dữ liệu này đều phù hợp với dự kiến của thị trường.
Thị trường vàng đang thu hút lực mua trú ẩn an toàn trong bối cảnh lo ngại ngày càng tăng về sự lây lan từ sự sụp đổ của ngân hàng Silicon Valley (SVB). Các thị trường cũng đang dự kiến lại tăng lãi suất trước cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) vào ngày 22/3.
Các nhà giao dịch phần lớn dự báo Fed sẽ tăng lãi suất 0,25% trong tháng này. Được coi là nơi trú ẩn an toàn, vàng sẽ trở thành một tài sản hấp dẫn hơn trong môi trường lãi suất thấp.
Giá vàng đã tăng hơn 2% trong hai phiên trước đó khi các nhà đầu tư tìm đến vàng sau khi vụ phá sản của ngân hàng Silicon Valley Bank (SVB) khiến thị trường lo sợ.
Han Tan, trưởng bộ phận phân tích thị trường tại đơn vị quản lý tài sản Exinity, cho rằng khi những rủi ro từ vụ việc của SVB vẫn đang tồn tại, các tài sản được coi là nơi trú ẩn an toàn sẽ tạm thời được hưởng lợi.
Theo chuyên gia này, giá vàng giao ngay sẽ duy trì trên mốc 1.900 USD/ounce trước thềm cuộc họp của Fed vào tuần tới, nếu đồng USD vẫn yếu và mối lo ngại về những rủi ro được duy trì.
Theo Reuters, Ngân hàng Goldman Sachs cho rằng, Fed có thể không tăng lãi suất sau 2 vụ sụp đổ ngân hàng vừa xảy ra vào cuối tuần qua. Goldman Sachs đã từ bỏ dự báo Fed nâng lãi suất trong cuộc họp vào ngày 22/3 tới và cho rằng sẽ không có đợt nâng nào.
Trước đó, Goldman Sachs dự báo Fed sẽ nâng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản lên 4,75-5%/năm trong cuộc họp trong tháng 3/2023.
Giá vàng hôm nay 15/3 bao nhiêu tiền 1 lượng?
Giá vàng miếng 9999 tại SJC TP.HCM là 66,150 triệu đồng/lượng (mua vào) – 66.850 triệu đồng/lượng (bán ra). SJC Hà Nội niêm yết ở mức 66,150 triệu đồng/lượng (mua vào) và 66,870 triệu đồng/lượng (bán ra).
Giá vàng DOJI niêm yết ở mức 65,1 triệu đồng/lượng (mua vào) và 66,9 triệu đồng/lượng (bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 66,25 - 66,84 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng trong nước hôm nay 15/3
Giá vàng trong nước đang niêm yết cụ thể như sau:
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn SJC, vàng SJC đang là 66,15 triệu đồng/lượng mua vào và 67,87 triệu đồng/lượng bán ra.
Tập đoàn Phú Quý niêm yết giá vàng miếng SJC ở mức 66,15 triệu đồng/lượng (mua vào) và 67,8 triệu đồng/lượng (bán ra). Nhẫn tròn trơn 999,9 hiệu Phú Quý có giá 53,19 triệu đồng/lượng và 55,04 triệu đồng/lượng.
Giá vàng DOJI được công ty này niêm yết ở mức 66,1 triệu đồng/lượng mua vào và 66,9 triệu đồng/lượng bán ra. Giá vàng Vietinbank Gold đang niêm yết ở mức 66,15 triệu đồng/lượng mua vào và 66,87 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 66,25 - 66,84 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Giá vàng 24K Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá 2 chiều 54,61 - 55,46 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K ngày 15/3/2020:
Đơn vị: x1000đ/lượng
Hôm nay (14/03/2023) Hôm qua (13/03/2023)Đơn vị: đồng/lượng Giá mua Giá bán Giá mua Giá bán
SJC Hồ Chí Minh | ||||
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,200 | 55,100 | 54,150 | 55,050 |
Vàng nữ trang 10K | 20,962 | 22,962 | 20,941 | 22,941 |
Vàng nữ trang 14K | 30,043 | 32,043 | 30,014 | 32,014 |
Vàng nữ trang 18K | 39,179 | 41,179 | 39,142 | 41,142 |
Vàng nữ trang 24K | 52,8589 | 54,158 | 52,809 | 54,109 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,900 | 54,700 | 53,850 | 54,650 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||||
SJC Biên Hòa | 66,100 | 66,870 | 66,100 | 67,020 |
SJC Bình Phước | 66,080 | 66,820 | 66,080 | 66,820 |
SJC Cà Mau | 66,150 | 66,870 | 66,300 | 67,020 |
SJC Đà Nẵng | 66,150 | 66,870 | 66,300 | 67,020 |
SJC Hà Nội | 66,150 | 66,870 | 66,300 | 67,020 |
SJC HCM 1-10L | 66,150 | 66,850 | 66,300 | 67,000 |
SJC Huế | 66,120 | 66,830 | 66,270 | 66,830 |
SJC Long Xuyên | 66,150 | 66,850 | 66,300 | 67,000 |
SJC Miền Tây | 66,150 | 66,850 | 66,300 | 67,000 |
SJC Nha Trang | 66,150 | 66,870 | 66,300 | 67,020 |
SJC Quãng Ngãi | 66,150 | 66,850 | 66,300 | 67,000 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||||
EXIMBANK | 66,300 | 66,800 | 66,200 | 66,700 |
SCB | 65,800 | 67,300 | 65,600 | 67,200 |
TPBANK GOLD | 66,100 | 66,900 | 66,250 | 66,900 |
Giá Vàng Tổ Chức Lớn | ||||
Bảo Tín Minh Châu | 66,250 | 66,840 | 66,320 | 66,950 |
DOJI HCM | 66,200 | 66,900 | 66,350 | 66,950 |
DOJI HN | 66,100 | 66,900 | 66,250 | 66,900 |
Mi Hồng | 66,100 | 66,900 | 66,000 | 66,800 |
Phú Qúy SJC | 66,150 | 66,850 | 66,300 | 67,000 |
PNJ Hà Nội | 66,150 | 66,900 | 66,350 | 67,000 |
PNJ HCM | 66,150 | 66,900 | 66,350 | 67,000 |